Công nghệ hòa tan Micro NanoBubble trong nuôi trồng thủy hải sản, nuôi tôm
Việc hòa tan các hợp chất khí vào nước từ lâu đã là vấn đề xuyên suốt cần cải tiến và nâng cao hiệu suất; trong ngành nuôi trồng thủy hải sản thì vấn đề nồng độ hòa Oxy trong nước DO cũng là vấn đề vô cùng nan giải. Các vấn đề yêu cầu đặt ra:
- Nồng độ hòa tan càng cao càng tốt.
- Duy trì được nồng độ thời gian lâu.
- Hiệu suất hòa tan cao, tiết kiệm chi phí.
- Hoạt động ổn định, bảo trì bảo dưỡng dễ dàng.
Việc nâng cao nồng độ và duy trì nồng độ cao ở thời gian lâu yêu cầu: hạt khí hòa tan phải có kích thước đủ nhỏ để có thể lơ lửng trong nước và công nghệ nanobubble giải quyết được vấn đề này. Hiện tại có rất nhiều giải pháp và sáng chế ứng dụng để tạo ra nanobubble, mỗi giải pháp lại có những ưu nhược điểm riêng.
Nanobubble gennerator:
Ưu điểm | Nhược điểm |
Tạo được nanobubble | Cần tăng áp cho đầu ra bơm => hại bơm, mau hư |
Hiệu suất trộn khí cao(không thất thoát khí Oxy nhiều) | Tốn nhiều năng lượng |
Giá thành cao | |
Dùng sứ nano tạo Nanobubble:
Ưu điểm | Nhược điểm |
Tạo được microbubble | |
Hiệu suất trộn khí tương đối. | |
Tiết kiệm năng lượng | |
Có thể ứng dụng cho quy mô lớn |
Dùng CONE hình nón đề hòa tan:
Ưu điểm | Nhược điểm |
Tạo được microbubble | Cần tăng áp cho đầu ra bơm => hại bơm, mau hư |
Hiệu suất trộn khí cao(không thất thoát khí Oxy nhiều) | Tốn nhiều năng lượng |
Có thể ứng dụng cho quy mô lớn |
Bơm Microbubble:
Ưu điểm | Nhược điểm |
Tạo được microbubble | Cần tăng áp cho đầu ra bơm => hại bơm, mau hư |
Hiệu suất trộn khí cao(không thất thoát khí Oxy nhiều) | Tốn nhiều năng lượng |
Chỉ ứng dụng cho quy mô nhỏ |